Phần mở rộng (TLD) cho tên miền

Tên miền (Domain name) là một tên dễ nhớ để gán cho một địa chỉ trên internet như YAHOO.COM, EBAY.COM, SAIGONWEB.NET, VNN.VN. Nó thay thế cho một dải những con số khó nhớ ( gọi là Internet Protocol numbers ).

Có thể hiểu tên miền như là địa chỉ ( số nhà ) trên mạng Interrnet. Doanh nghiệp tham gia hoạt động trên mạng internet thì đăng ký một tên miền là việc đầu tiên cần làm, tên miền riêng khẳng định vị trí, giúp khách hàng dễ tìm đến website của doanh nghiệp, vừa bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp trên Interrnet.

Một tên miền ngắn gọn, dễ nhớ chính là chìa khóa để mọi người đến với website của Bạn. Theo kiểu phân loại của Internet, tên miền được chia làm 3 dạng, gồm:

1. Đuôi của tên miền (phần mở rộng):

.com (Communication - Dành cho mọi đối tượng, cá nhân, doanh nghiệp)
.net (Network - Dành cho các nhà cung cấp dịch vụ web, net)
.org (Organization - Các tổ chức phi chính phủ hoặc phi lợi nhuận)
.edu (Education - Dành cho các tổ chức giáo dục đào tạo)
.info (Information - Website về lĩnh vực thông tin)
.name (Name - Sử dụng cho trang cá nhân, blog, website cá nhân)
.biz (Business - Dùng cho các trang thương mại)
.gov (Government - Dành cho các tổ chức chính phủ)
.ws (Website - Sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân)
.us (US - Dành cho cá nhân hay công ty Mỹ)

2. Tên miền quốc gia:

Sau các đuôi chính của tên miền còn có các đuôi phụ của các quốc gia. Các tên miền có đuôi mang 2 ký tự biểu thị cho quốc gia như: .uk (Anh), .de (Đức), .ru (Nga), .us (Mỹ), .jp (Nhật Bản), .fr (Pháp), .vn (Việt Nam)... 3. Tên miền phụ: Tên miền cấp 2, cũng có thể gọi là tên miền dựa trên tên miền khác. VD: demo.bnb.vn, support.bnb.vn, thietkewebsite.bnb.vn ..

Cấu tạo của tên miền?

Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.) ví dụ home.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của VDC. Thành phần thứ nhất "home" là tên của máy chủ, thành phần thứ hai "vnn" thường gọi là tên miền mức hai (second domain name level), thành phần cuối cùng "vn" là tên miền mức cao nhất (top level domain name).

1/ Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain "TLD") bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v.. và các lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains)

a/ Dùng chung
1- COM : Thương mại (COMmercial)
2- NET : Mạng lưới (NETwork)
3- ORG : Các tổ chức (ORGnizations)
4- INFO: Thông tin (INFOmation)
5- EDU : Giáo dục (EDUcation)
6- MOBI: Điện thoại di động

b/ Dùng ở Mỹ
6- MIL : Quân sự (Military)
7- GOV : Nhà nước (Government)

2/ Tên miền mức hai (Second Level): Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ít đi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên.
Ví dụ tại Việt Nam, VNNIC định nghĩa các tên miền cấp 2: com.vn, net.vn, org.vn...

Các loại Domain name
Domain name cấp cao nhất
Domain Name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhà cung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD (Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,... hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn, .org.vn, .gov.vn,...
Ví dụ:
www.ngoisaoso.com
Được coi là các tên miền cấp cao nhất. Các tên miền cấp cao nhất thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín trong kinh doanh trên Internet của các doanh nghiệp.

Domain name thứ cấp
Là tất cả những loại Domain Name còn lại mà domain đó phải phụ thuộc vào một Domain Name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain Name kiểu này, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý Domain Name cấp cao nhất.