Apache: cPanel cho phép cài đặt và quản lý chi tiết cấu hình Apache qua giao diện WHM.
Để kiểm tra phiên bản Apache đang sử dụng, dùng lệnh httpd -v
MySQL: cPanel cho phép kiểm soát các process MySQL, quản lý user & database theo từng tài khoản / tên miền và sử dụng giao diện quản lý MySQL phpMyAdmin qua cPanel/WHM.
Để kiểm tra phiên bản MySQL đang sử dụng, dùng lệnh mysql --version
DNS: cPanel cung cấp giao diện quản lý DNS record với BIND hoặc NSD.
Để kiểm tra phiên bản BIND/NSD đang sử dụng, dùng lệnh named -v
Email: cPanel hỗ trợ Courier và Dovecot cho IMAP/POP3, cùng với Exim, SpamAssassin, BoxTrapper, Mailman và giao diện webmail Horde/SquirrelMail/Roundcube.
Để kiểm tra phiên bản Exim đang sử dụng, dùng lệnh exim -bV
Để kiểm tra phiên bản Mailman đang sử dụng, dùng lệnh/usr/local/cpanel/3rdparty/mailman/bin/version
FTP: cPanel cho phép lựa chọn giữa ProFTPD và Pure-FTPD, FTP được quản lý trực tiếp qua cPanel của từng tài khoản / tên miền.
SSH: cPanel hỗ trợ OpenSSH với jailed shell (user bị khóa trong thư mục chính) hoặc normal shell.
Để kiểm tra phiên bản OpenSSH đang sử dụng, dùng lệnh ssh -V
Ngoài ra, cPanel có chức năng tự động cập nhật hệ điều hành và các update quan trọng khác.
Để kiểm tra phiên bản cPanel đang sử dụng, dùng lệnh cat /usr/local/cpanel/version